1. Bắt Buộc Phải Biết Pinyin – Học tiếng Trung cơ bản

Pinyin (拼音) là hệ thống phiên âm tiếng Trung bằng chữ cái Latinh mà bạn cần nắm vững khi bắt đầu hành trình học tiếng Trung cơ bản. Nếu không biết Pinyin, bạn không thể đọc, viết hay tra từ điển tiếng Trung hiện đại.

Bắt Buộc Phải Biết Pinyin - Hệ Thống Phiên Âm
Học tiếng Trung cơ bản – Hệ Thống Phiên Âm

Vì sao Pinyin quan trọng?

  • Giúp phát âm chuẩn ngay từ khi học tiếng Trung cơ bản
  • Là công cụ nhập chữ Hán trên điện thoại, máy tính
  • Là nền tảng để học thanh điệu và nhận diện âm tiết

Cấu tạo của một âm tiết Pinyin:

  • Thanh mẫu (Initial): b, p, m, f, d, t, n, l, g…
  • Vận mẫu (Final): a, o, e, i, u, ü…
  • Thanh điệu: Có 4 thanh điệu và 1 thanh nhẹ.

Ví dụ:

  • mā = 妈 = mẹ
  • mǎ = 马 = ngựa

Cùng là âm “ma” nhưng nếu phát sai thanh điệu sẽ sai nghĩa hoàn toàn. Nếu không biết Pinyin, bạn sẽ không thể phát âm đúng hay tra từ điển một cách hiệu quả.\

Xem thêm bài viết: Cài Đặt Bàn Phím Tiếng Trung Trên Máy Tính và Điện Thoại

2. Hiểu về Thanh điệu – Học tiếng Trung cơ bản

Tiếng Trung có 4 thanh điệu chính, và mỗi từ có thể thay đổi hoàn toàn nghĩa khi đổi thanh điệu.

Thanh điệu Ký hiệu Ví dụ Nghĩa
1 (cao đều) mā (妈) mẹ
2 (lên giọng) ˊ má (麻) gai, cây gai
3 (lượn xuống lên) ˇ mǎ (马) ngựa
4 (xuống giọng mạnh) ˋ mà (骂) mắng chửi

Ví dụ:

  • 我是妈妈。Wǒ shì māma. → Tôi là mẹ.
  • 他骑马。Tā qí mǎ. → Anh ấy cưỡi ngựa.
Hiểu về Thanh điệu - Khác biệt sống còn khi phát âm
Hiểu về Thanh điệu – Học tiếng Trung cơ bản

Sai thanh điệu khi bắt đầu học tiếng Trung cơ bản có thể khiến bạn bị hiểu nhầm hoặc không ai hiểu.

3. Học 214 Bộ Thủ – Bí Kíp Đọc Và Nhớ Chữ Hán

Bộ thủ (部首) là gốc nghĩa hoặc thành phần chính tạo nên chữ Hán. Mỗi chữ Hán thường bao gồm:

  • Một bộ thủ (đứng trái, trên, dưới, ngoài…)
  • Và phần còn lại là thanh hoặc bộ ghép
Học 214 Bộ Thủ – Bí Kíp Đọc Và Nhớ Chữ Hán
Học 214 Bộ Thủ – Học tiếng Trung cơ bản

Tác dụng của bộ thủ:

  • Đoán nghĩa sơ bộ của từ ngay cả khi chưa học → Nếu thấy bộ “木” thì chắc liên quan đến cây, gỗ
  • Nhớ chữ dễ hơn nhờ liên tưởng hình ảnh  → Bộ “口” (miệng) rất giống hình vuông như miệng mở ra
  • Tra từ điển dễ hơn (phân loại theo bộ thủ + số nét còn lại)

Mẹo nhớ bộ thủ dễ dàng khi mới bắt đầu học tiếng Trung cơ bản

Mẹo học Cách thực hiện
Học theo nhóm nghĩa Gộp các bộ có nghĩa giống nhau: nước, người, miệng, tay, v.v.
Gắn hình ảnh vào bộ Ví dụ: 氵 như ba giọt nước, 木 như cây có cành…
Dùng flashcard (giấy/ứng dụng) Một mặt là bộ + âm đọc, một mặt là nghĩa + ví dụ
Dùng bộ thủ làm “cái móc” nhớ chữ Hán Ví dụ: 氵 xuất hiện trong 河 (sông), 泳 (bơi), 洗 (rửa) — đều liên quan đến nước

Ví dụ:

  1. Bộ 氵 (ba chấm nước) → Gợi ý: chữ có bộ này thường liên quan nước, chất lỏng, hành động rửa rửa. Ví dụ:
  • 河 (hé) – sông
  • 洗 (xǐ) – rửa
  • 泳 (yǒng) – bơi
  1. Bộ 扌 (tay) → Gợi ý: chữ có bộ này thường là hành động liên quan đến tay. Ví dụ:
  • 打 (dǎ) – đánh
  • 拿 (ná) – cầm
  • 找 (zhǎo) – tìm kiếm

Bảng 50 bộ thủ phổ biến nhất (dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung cơ bản)

Bộ Âm Pinyin Nghĩa Gợi ý / Ví dụ chữ
shuǐ nước 河, 洗, 游
shǒu tay 打, 拿, 找
rén người 你, 他, 什
phụ nữ 妈, 姐, 妻
kǒu miệng 吃, 叫, 咖
cây 林, 杯, 校
火/灬 huǒ lửa 热, 烧, 炒
cǎo cỏ 草, 花, 茶
xīn tim (cảm xúc) 怕, 忙, 想
yuè thịt / trăng 肉, 胖, 脸
mắt 眼, 看, 眠
chân 跑, 跳, 路
xīn tim 心, 忘, 想
yán lời nói 说, 话, 请
bèi tiền, vỏ sò 贵, 购, 货
jīn kim loại 钱, 钟, 银
shí ăn 饭, 饮, 饿
chē xe 车, 轨, 辆
ngựa 马, 骑, 驾
zǒu đi bộ 走, 起, 越
chuò bước đi 这, 进, 还
bīng băng 冷, 冰, 凉
mián mái nhà 家, 室, 安
阝 (phải) vùng, khu vực 院, 部, 都
阝 (trái) đồi, vùng đất 防, 附, 院
广 guǎng mái nhà lớn 店, 床, 库
shī cơ thể 屋, 层, 尾
shí đá 硬, 破, 研
mưa 雨, 雪, 雷
刀/刂 dāo dao 切, 剪, 分
chì bước chân chậm 很, 往, 徒
牛/牜 niú trâu, bò 牛, 特, 物
lúa 和, 种, 科
gạo 米, 粥, 粉
糸/纟 sợi tơ 线, 红, 绿
lông vũ 翅, 翻, 翼
sức mạnh 办, 功, 动
shí đá 石, 研, 硬
shǒu tay 手, 拍, 推
che phủ 写, 军, 册
shì hiển thị, nghi lễ 神, 礼, 祈
quần áo 衣, 裤, 袜
hổ vằn 虎, 虎视, 虎口
ngựa 马, 骑, 驯
鱼, 鲤, 鲍
niǎo chim 鸟, 鸡, 鹅
huǐ côn trùng 虫, 蚂, 蛇
bèi tiền, vỏ 购, 贩, 财
shì người trí thức 士, 士兵, 博士
con (trẻ nhỏ) 子, 孩, 学
áo 衣, 被, 装

4. Nắm Vững Cấu Trúc Câu Khi Học tiếng Trung cơ bản

Khi học tiếng Trung cơ bản bạn cần nắm vững các cấu trúc câu cơ bản bởi bạn có thể tạo ra hàng trăm câu bằng cách thay đổi chủ ngữ – động từ – tân ngữ dựa trên các công thức dưới đây.

Học tiếng Trung cơ bản - Nắm Vững Cấu Trúc Câu Cơ Bản
Học tiếng Trung cơ bản – Nắm Vững Cấu Trúc Câu Cơ Bản

1. Câu trần thuật đơn giản

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 我喝水。Wǒ hē shuǐ. → Tôi uống nước.
  • 他学中文。Tā xué Zhōngwén. → Anh ấy học tiếng Trung.

2. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian/địa điểm:

Chủ ngữ + (Trạng ngữ) + Động từ + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 我今天看电影。Wǒ jīntiān kàn diànyǐng. → Hôm nay tôi xem phim.
  • 他在学校学习。Tā zài xuéxiào xuéxí. → Anh ấy học ở trường.

3. Câu có bổ ngữ mức độ hoặc tần suất:

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ / Cụm từ chỉ mức độ

Ví dụ:

  • 他跑得很快。Tā pǎo de hěn kuài. → Anh ấy chạy rất nhanh.
  • 她说得很好。Tā shuō de hěn hǎo. → Cô ấy nói rất hay.

4. Câu với “是……的” để nhấn mạnh thời gian/địa điểm/cách thức:

Chủ ngữ + 是 + (thông tin cần nhấn mạnh) + 的

Ví dụ:

  • 我是昨天来的。Wǒ shì zuótiān lái de. → Tôi đến từ hôm qua.
  • 他是在图书馆学习的。Tā shì zài túshūguǎn xuéxí de. → Anh ấy đã học ở thư viện.

5. Câu phủ định với 不 hoặc 没:

  • 不 (bù) dùng cho hành động hiện tại hoặc tương lai
  • 没 (méi) dùng để phủ định hành động đã xảy ra

Ví dụ:

  • 我不吃肉。Wǒ bù chī ròu. → Tôi không ăn thịt.
  • 他没去学校。Tā méi qù xuéxiào. → Anh ấy đã không đến trường.

6. Câu nghi vấn với 吗:

Câu trần thuật + 吗?

Ví dụ:

  • 你喜欢中国菜吗?Nǐ xǐhuan Zhōngguó cài ma? → Bạn có thích món Trung Quốc không?
  • 他是老师吗?Tā shì lǎoshī ma? → Anh ấy là giáo viên à?

7. Câu nghi vấn với từ để hỏi (什么, 谁, 哪儿…):

Từ để hỏi + Vị trí phù hợp trong câu

Ví dụ:

  • 你在做什么?Nǐ zài zuò shénme? → Bạn đang làm gì vậy?
  • 他是谁?Tā shì shéi? → Anh ấy là ai?

8. Câu có tân ngữ kép (động từ 2 tân ngữ):

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1 (người) + Tân ngữ 2 (vật)

Ví dụ:

  • 我给你一本书。Wǒ gěi nǐ yì běn shū. → Tôi cho bạn một quyển sách.
  • 他告诉我一个好消息。Tā gàosu wǒ yí gè hǎo xiāoxi. → Anh ấy nói với tôi một tin tốt.

5. Ghi Nhớ Các Câu Giao Tiếp Cơ Bản

Cùng Gurulango bỏ túi các câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản dành cho người mới bắt đầu ngay dưới đây nhé!

Ghi Nhớ Các Câu Giao Tiếp Cơ Bản
Ghi Nhớ Các Câu Giao Tiếp Cơ Bản

1. Các câu giao tiếp học tiếng Trung cơ bản phổ biến

Câu tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
你好! Nǐ hǎo! Xin chào!
你好吗? Nǐ hǎo ma? Bạn khỏe không?
我很好,谢谢! Wǒ hěn hǎo, xièxie! Tôi rất khỏe, cảm ơn!
你叫什么名字? Nǐ jiào shénme míngzi? Bạn tên là gì?
我叫…… Wǒ jiào… Tôi tên là…
你是哪国人? Nǐ shì nǎ guó rén? Bạn là người nước nào?
我是越南人。 Wǒ shì Yuènán rén. Tôi là người Việt Nam.
他是谁? Tā shì shéi? Anh ấy là ai?
他是我朋友。 Tā shì wǒ péngyǒu. Anh ấy là bạn tôi.
你几岁了? Nǐ jǐ suì le? Bạn bao nhiêu tuổi?
我二十岁。 Wǒ èrshí suì. Tôi 20 tuổi.
你住在哪儿? Nǐ zhù zài nǎr? Bạn sống ở đâu?
我住在胡志明市。 Wǒ zhù zài Húzhìmíng shì. Tôi sống ở TP.HCM.
你做什么工作? Nǐ zuò shénme gōngzuò? Bạn làm nghề gì?
我是学生。 Wǒ shì xuéshēng. Tôi là học sinh/sinh viên.
请问,现在几点? Qǐngwèn, xiànzài jǐ diǎn? Xin hỏi, bây giờ là mấy giờ?
八点三十分。 Bā diǎn sānshí fēn. 8 giờ 30 phút.
今天星期几? Jīntiān xīngqī jǐ? Hôm nay là thứ mấy?
今天星期一。 Jīntiān xīngqī yī. Hôm nay là thứ hai.
明天见! Míngtiān jiàn! Hẹn gặp lại ngày mai!
再见! Zàijiàn! Tạm biệt!
谢谢你! Xièxie nǐ! Cảm ơn bạn!
不客气。 Bú kèqì. Không có chi.
对不起。 Duìbuqǐ. Xin lỗi.
没关系。 Méi guānxi. Không sao đâu.
请问,厕所在哪儿? Qǐngwèn, cèsuǒ zài nǎr? Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu?
你会说中文吗? Nǐ huì shuō Zhōngwén ma? Bạn có biết nói tiếng Trung không?
我会说一点点。 Wǒ huì shuō yì diǎndiǎn. Tôi biết nói một chút.
你听得懂吗? Nǐ tīng de dǒng ma? Bạn nghe hiểu không?
听得懂。 Tīng de dǒng. Nghe hiểu.
我不明白。 Wǒ bù míngbái. Tôi không hiểu.
请再说一遍。 Qǐng zài shuō yí biàn. Làm ơn nói lại một lần nữa.
请慢一点。 Qǐng màn yìdiǎn. Làm ơn nói chậm một chút.
多少钱? Duōshǎo qián? Bao nhiêu tiền?
太贵了! Tài guì le! Đắt quá!
可以便宜一点吗? Kěyǐ piányi yìdiǎn ma? Có thể rẻ hơn một chút không?
我不要。 Wǒ bú yào. Tôi không muốn.
我要这个。 Wǒ yào zhège. Tôi muốn cái này.
请给我菜单。 Qǐng gěi wǒ càidān. Cho tôi xem thực đơn.
我要一碗面。 Wǒ yào yì wǎn miàn. Tôi muốn một tô mì.
好吃吗? Hǎochī ma? Ngon không?
非常好吃! Fēicháng hǎochī! Rất ngon!
我吃饱了。 Wǒ chī bǎo le. Tôi ăn no rồi.
我不知道。 Wǒ bù zhīdào. Tôi không biết.
我明白了。 Wǒ míngbái le. Tôi hiểu rồi.
没问题。 Méi wèntí. Không vấn đề gì.
加油! Jiāyóu! Cố lên!
小心! Xiǎoxīn! Cẩn thận!
欢迎光临! Huānyíng guānglín! Chào mừng quý khách!
请坐。 Qǐng zuò. Mời ngồi.

2. Từ để hỏi cơ bản

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
什么 shénme cái gì
shéi ai
哪儿 / 哪里 nǎr / nǎlǐ ở đâu
多少 duōshǎo bao nhiêu
怎么 zěnme như thế nào

Ví dụ:

  • 你叫什么名字?Nǐ jiào shénme míngzi? → Bạn tên là gì?
  • 这个多少钱?Zhè ge duōshǎo qián? → Cái này bao nhiêu tiền?

6. Xây Gốc Từ Vựng Theo Chủ Đề

Học tiếng Trung cơ bản không nên học từ rời rạc, thiếu ngữ cảnh. Thay vào đó, bạn nên học theo từng chủ đề cụ thể, giúp dễ nhớ –  dễ vận dụng – dễ phản xạ.

Xây Gốc Từ Vựng Theo Chủ Đề
Xây Gốc Từ Vựng Theo Chủ Đề – Học Tiếng Trung Cơ Bản

Vì sao nên học từ vựng theo chủ đề?

Lợi ích Mô tả
Ghi nhớ nhanh Từ cùng chủ đề thường xuất hiện cùng nhau trong cuộc hội thoại
Ứng dụng thực tế Dễ ghép câu, luyện nói theo ngữ cảnh hàng ngày
Dễ liên tưởng Có hình ảnh, chủ đề rõ ràng, kích thích trí nhớ
Tăng phản xạ Giúp bạn nói nhanh hơn, không phải “lục tìm” từ trong đầu

Tổng hợp 12 chủ đề từ vựng học tiếng Trung cơ bản nhất!

STT Chủ đề Gợi ý từ vựng quan trọng Ví dụ câu
1 Giới thiệu bản thân 名字 (tên), 年龄 (tuổi), 工作 (công việc) 我叫明。Wǒ jiào Míng. → Tôi tên là Minh.
2 Gia đình 爸爸 (bố), 妈妈 (mẹ), 哥哥 (anh), 妹妹 (em gái) 我有两个妹妹。→ Tôi có hai em gái.
3 Thời gian 星期 (thứ), 月 (tháng), 年 (năm), 点 (giờ) 现在几点?→ Bây giờ mấy giờ?
4 Số đếm 一 đến 十,百,千,万 我有五本书。→ Tôi có 5 quyển sách.
5 Màu sắc 红 (đỏ), 蓝 (xanh), 白 (trắng), 黑 (đen) 我喜欢蓝色。→ Tôi thích màu xanh.
6 Thời tiết 热 (nóng), 冷 (lạnh), 雨 (mưa), 晴 (nắng) 今天很热。→ Hôm nay rất nóng.
7 Địa điểm 学校 (trường), 家 (nhà), 医院 (bệnh viện), 商店 (cửa hàng) 他在学校工作。→ Anh ấy làm việc ở trường.
8 Mua sắm 钱 (tiền), 贵 (đắt), 便宜 (rẻ), 卖 (bán), 买 (mua) 这个多少钱?→ Cái này bao nhiêu tiền?
9 Đồ ăn – thức uống 水 (nước), 饭 (cơm), 面 (mì), 茶 (trà), 菜 (món ăn) 我喜欢吃面。→ Tôi thích ăn mì.
10 Giao thông 车 (xe), 路 (đường), 坐 (ngồi), 走 (đi bộ) 我坐公交车去公司。→ Tôi đi làm bằng xe buýt.
11 Cơ thể & sức khỏe 头 (đầu), 手 (tay), 疼 (đau), 医生 (bác sĩ) 我头疼。→ Tôi đau đầu.
12 Hoạt động hằng ngày 起床 (dậy), 睡觉 (ngủ), 吃饭 (ăn), 上班 (đi làm) 他七点起床。→ Anh ấy dậy lúc 7 giờ.

Kết luận

Để học tiếng Trung cơ bản hiệu quả, bạn không thể chỉ dừng lại ở việc học các câu giao tiếp đơn giản. Hãy bắt đầu từ ngữ âm (Pinyin, thanh điệu), tiếp đến là ngữ pháp cốt lõi (trợ từ, cấu trúc câu) và vốn từ có hệ thống theo chủ đề. Thường xuyên theo dõi Blog Gurulango để cập nhật kiến thức về tiếng Trung chất lượng nhất nhé!